Các Piezometer dùng để đo áp lực nước lỗ rỗng, mực nước ngầm. Chúng được sử dụng trong các ứng dụng về địa kỹ thuật,môi trường và thuỷ văn.
Những ứng dung về địa kỹ thuật
Các số đo của Piezometer giúp cho các kỹ sư:
Kiểm tra việc đắp đất.
Dự báo sự ổn định mái dốc.
Thiết kế xây dựng các áp lực hông của đất.
Thiết kế xây dựng các áp lực đẩy nổi.
Theo dõi đường thấm và xác định đặc trưng của dòng chảy.
Những ứng dung về môi trường
Mốt số ứng dụng nêu trên cũng thích hợp cho các hệ thống khôi phục môi trường. Những ứng dụng khác không được đề cập trong quyển sách này, bao gồm việc sử dụng Piezometer để:
Theo dõi nước mặt.
Theo dõi mực nước tại những vị trí ô nhiễm để tìm ra tốc độ và hướng di chuyển của chất ô nhiễm.
Những ứng dung về thuỷ văn
Những ứng dụng về thuỷ văn không được thảo luận trong sách hướng dẫn này bao gồm việc sử dụng Piezometers cho:
Lập bản đồ dòng chảy gần bề mặt, dự đoán khối lượng nước trong tầng chứa nước và tốc độ bổ sung của nó.
Theo dõi các dòng chảy cho lâm nghiệp, nông nghiệp, các công ty điện và các khu vực chứa nước của thành phố .
Theo dõi các ảnh hưởng của thuỷ chiều đến đất bờ biển.
Theo dõi sự xâm nhập của nước biểm vào tầng chứa nước ngọt.
1. Kiểm tra việc đắp đất.
Theo dõi áp lực nước lỗ rỗng để xác định cường độ kháng
cắt.
Đo áp lực đẩy nổi.
2. Kiểm tra việc đắp đất.
Theo dõi áp lực nước lỗ rỗng để xác định cường độ kháng
cắt.
Theo dõi thấm.
Đo áp lực đẩy nổi.
3. Kiểm tra việc đắp đất.
Theo dõi thấm.
Theo dõi cố kết trước khi tiếp tục xây dựng.
1. Theo dõi áp lực lỗ rỗng để tính toán cường độ kháng cắt của
đất.
2. Theo dõi mực nước ngầm để tính toán khối đất.
1. Theo dõi tải trọng tác dụng lên tường.
2. Theo dõi sự hạ mực nước ngầm do thấm hoặc thoát nước để
dự đoán lún của các công trình xây dựng xunh quanh.
3. Đo áp lực đẩy nổi để xác định sự ổn định của nền móng .
Theo dõi tải trọng tác dụng lên tường chắn.
Hạ mực nước trong hố đào
1. Đo áp lực nước lỗ rỗng trong quá trình đắp tailings để xác
định cường độ cắt và mức độ cố kết.
2. Kiểm tra việc đắp đất.
Theo dõi áp lực nước lỗ rỗng và xác định cường độ kháng
cắt.
Đo áp lực đẩy nổi.
3. Kiểm tra việc đắp đất.
Theo dõi thấm.
Xác định áp lực đẩy nổi (sự đẩy nổi).
Đo áp lực của nước tác động nên các chỗ nối của công trình.
Xác định trước mức độ cố kết trước khi xây dựng.
Theo dõi sự hạ thấp của mực nước ngầm.
Các đầu đo lún tronghố khoan (Borehole Extensometers),
Các đầu đo lún trong hố khoan được sử dụng để theo dõi lún, trồi đất và biến dạng ngang trong đất và đá.
Các ứng dụng điển hình bao gồm:
Theo dõi lún hoặc trồi đất trong các hố đào, móng công trình và các bờ đắp.
Theo dõi lún hoặc trồi đất bên trên các đường hầm và các khe hở dưới đất khác.
Theo dõi độ vênh (convergence) trong các tường chắn của đường hầm.
Theo dõi dịch chuyển ngang trong các mái dốc.
Đầu đo áp lực nước lỗ rỗng, 3 - Do ap luc - Piezometer
Đầu đo nghiêng, 4 - Dau do nghieng - Inclinometers
Cảm biến dầm và máy đo nghiêng
Đầu đo lún trong hố khoan, 6 - Do lun - Borehole Extensometers
Đầu đo nghiêng nằm ngang, 7 - Dau Do ngang - Horizontal Inclinometers
Hộp đo lún theo lớp,- Do lun magnet extensometers - Borehole Extensometers
Đầu đo dịch chuyển bề mặt, Thiết bị đo biến dạng
Hộp đo tải trọng, 11 - Tai trong - Load Cells
Hộp đo áp lực toàn phần, 12 - Hop do ap luc - Total Pressure Cells